Xem nhanh
Chuyển hàng qua bưu điện là hình thức vận chuyển hàng rất phổ biến hiện nay. Khi lựa chọn dịch vụ chuyển hàng qua bưu điện cũng sẽ có rất nhiều phương thức cho các bạn lựa chọn như: chuyển phát bình thường hay chuyển phát nhanh. Mỗi phương thức đều có một mức giá dịch vụ riêng. Dưới đây là bảng giá cước vận chuyển bưu điện chi tiết cho từng phương thức.
Các đơn vị dịch vụ chuyển phát uy tín
Dịch vụ truyền thống
Hiện nay có đang khá nhiều đơn vị cung cấp dịch vụ chuyển hàng qua bưu điện uy tín, đáng tin cậy cho các bạn lựa chọn. Nếu bạn muốn sử dụng dịch vụ gửi hàng hóa hay bưu kiện theo phương pháp truyền thống thì có thể cân nhắc lựa chọn các đơn vị cung cấp sau đây:
- Việt Nam Spot (VNpost/EMS): Được biết đến là một trong những đơn vị có mạng lưới vận chuyển lớn nhất Việt Nam. Bạn có thể gửi từ thư từ, tài liệu, hàng hóa và vật phẩm cả trong và ngoài nước. Mức vận chuyển của đơn vị này khá rẻ, phù hợp cho những bạn cần vận chuyển hàng hóa có trọng lượng lớn. Giá cước ở đây so với các đơn vị vận chuyển khác có tính cạnh tranh và hỗ trợ COD với mức phí 1% tối thiểu là 15.000 VNĐ
- Viettel Post: Thuộc Tập đoàn Viễn Thông Quân đội. Hiện Viettel Post đã có các mạng lưới rộng khắp trên mọi tỉnh thành. Mức giá cước của Viettel Post với những điểm đến thuộc huyện xã, tối thiểu là 20.000 VNĐ/bưu gửi, cước COD là 1.3% tiền thu hộ. Còn điểm đến là các trung tâm tỉnh, thành phố, phí tối thiểu 15.000 VNĐ/bưu gửi và cước COD là 0.8% tiền thu hộ
- Giao hàng tiết kiệm: Những dịch vụ của Giao hàng tiết kiệm đang được khá nhiều các cửa hàng kinh doanh nhỏ lẻ và cá nhân đang sử dụng. Đơn vị vận chuyển này luôn hướng đến sự chuyên nghiệp trong từng dịch vụ và sẽ không ngừng rút ngắn thời gian giao hàng. Đối với những đơn hàng vận chuyển trong khu vực nội thành và ngoại thành Hà Nội hay TPHCM, mức chi phí sẽ dao động trong khoảng 10.000 – 40.000 VNĐ.
- Giao hàng nhanh: Là đơn vị vận chuyển hàng hoá được thành lập từ năm 2012. Ưu điểm nổi bật của dịch vụ Giao hàng nhanh đó chính là thời gian giao hàng chỉ trong vòng 60 phút kể từ khi nhận yêu cầu gửi hàng. Mức phí ship còn tùy thuộc vào từng loại gói dịch vụ và thường dao động ở mức 20.000 – 85.000 VNĐ.
Ngoài ra, các bạn cũng có thể tham khảo các dịch vụ chuyển hàng truyền thống của Kerry Express hay Shipchung. Đây đều là những đơn vị có chất lượng dịch vụ vận chuyển uy tín và đáng tin cậy.
Dịch vụ chuyển hàng 4.0
Bên cạnh những hình thức vận chuyển, ship hàng truyền thống thì bây giờ các dịch vụ 4.0 cũng ngày càng được ưa chuộng. Giờ đây, người dùng chỉ cần cài đặt app của những đơn vị cung cấp dịch vụ vận chuyển 4.0 vào điện thoại và sử dụng dịch vụ ship hàng bất cứ lúc nào.
Ngay lập tức, những đơn vị sẽ cho người đến tận nơi để nhận hàng và giao hàng trong thời gian sớm nhất. Một số đơn vị cung cấp dịch vụ vận chuyển 4.0 đang rất nổi bật có thể kể tới như Grap, SShip,…
Bảng giá chuyển hàng qua bưu điện 11/2024
Bảng giá dịch vụ chuyển phát nhanh
Dịch vụ chuyển phát nhanh qua bưu điện hay còn được gọi là EMS. Với hình thức chuyển phát này bạn có thể gửi nhanh các loại thư từ, tài liệu, vật phẩm hay những hàng hóa trong hoặc ngoài nước với điều kiện đáp ứng quy định của Liên minh bưu chính thế giới (UPU).
Dưới đây là chi tiết bảng giá cước gửi hàng bưu điện của dịch vụ chuyển phát nhanh được tính dựa theo 7 mức khối lượng hàng và nơi nhận:
Khoảng khối lượng (gram) | Nội thành | Cùng vùng | Vùng 2 | Khác vùng | |
Đà Nẵng | Hà Nội/TPHCM | ||||
0 – 100 | 15.500Miễn phí thu COD < 3 triệuMiễn phí chuyển hoàn | 12,500 | 13,500 | 13,500 | 14,000 |
101 – 250 | 16,500 | 21,500 | 22,000 | 23,000 | |
251 – 500 | 23,500 | 28,000 | 28,500 | 29,900 | |
501 – 1000 | 33,000 | 40,900 | 41,800 | 43,700 | |
1001 – 1500 | 40,000 | 52,800 | 53,900 | 56,400 | |
1501 – 2000 | 48,500 | 59,500 | 63,500 | 67,500 | |
2001 – 5000 | |||||
Mỗi 500 gram tiếp theo | 2,300 | 3,800 | 8,500 | 8,500 | 9,500 |
Thời gian toàn trình | Qua ngày | 24 – 48h | 24 – 48h | 24 – 48h | 48 – 72h |
Bảng giá chưa bao gồm phụ phí xăng dầu, phụ phí vùng xa, VAT 10% |
Với bảng giá cước vận chuyển bưu điện ở trên các bạn có thể dễ dàng ước tính được mức chi phí vận chuyển thư tín, bưu phẩm và hàng hóa của mình là bao nhiêu.
Đối với những đơn vị kinh doanh, việc xác định được chi phí vận chuyển là điều rất quan trọng bởi nó có thể giúp bạn tính toán được chi phí bán hàng và thông báo với khách hàng để khách hàng có sự chuẩn bị.
Ví dụ, nếu bạn muốn vận chuyển một bưu phẩm có khối lượng tịnh là 2kg từ Hà Nội vào TPHCM thì mức phí ship hàng sẽ là 63.500 VNĐ. Theo hình thức chuyển phát nhanh người chuyển hàng hóa sẽ đến tay người nhận trong khoảng 24 – 48 tiếng.
Bên cạnh đó, bạn cũng cần phải lưu ý tới một điểm là mức giá cước vận chuyển bưu điện có thể thay đổi dù kiện hàng của các bạn chỉ chênh lệch 1gr.
Vì vậy, khi bao đóng hàng hoá hãy cố gắng lựa chọn các vật liệu vừa bền chắc, có khả năng bảo vệ hàng hóa tốt nhưng khối lượng phải nhẹ để tiết kiệm được chi phí vận chuyển.
Bảng giá cước dịch vụ chuyển phát bình thường
Hình thức vận chuyển thứ hai cũng đang rất được ưa chuộng đó là chuyển phát bình thường qua bưu điện. Các bưu kiện hàng gửi đi sẽ được gắn số hiệu để bưu điện để tiện theo dõi và định vị trong quá trình chuyển phát.
Vì vậy, người gửi hàng có thể dễ dàng giá cước vận chuyển qua bưu điện và theo dõi tiến trình gửi hàng thông qua website hoặc tổng đài hỗ trợ.
So với hình thức chuyển phát nhanh thì chuyển phát bình thường có mức chi phí sẽ thấp hơn. Tuy nhiên, thời gian nhận được hàng cũng sẽ chậm hơn.
Cụ thể, bảng giá cước gửi hàng bưu điện theo hình thức chuyển phát thường như sau:
Khối lượng | Nội tỉnh | Nội vùng | Hà Nội <=> Đà Nẵng | Hà Nội <=> TPHCM | Cận vùng | Cách vùng |
0 – 100 | 6,500 | 6,500 | 6,000 | 7,000 | 6,500 | 7,000 |
101 – 250 | 8,000 | 8,000 | 7,000 | 8,000 | 7,500 | 8,500 |
251 – 500 | 10,000 | 10,000 | 10,000 | 11,000 | 10,500 | 11,500 |
501 – 750 | 12,000 | 15,000 | 14,500 | 16,000 | 15,000 | 16,500 |
751 – 1000 | 13,500 | 17,000 | 16,000 | 18,000 | 16,500 | 18,500 |
1001 – 1250 | 15,500 | 19,000 | 18,000 | 20,000 | 18,500 | 20,500 |
1251 – 1500 | 16,500 | 21,000 | 20,000 | 22,000 | 20,500 | 22,500 |
1501 – 1750 | 18,500 | 23,000 | 21,500 | 24,000 | 22,000 | 24,500 |
1751 – 2000 | 20,000 | 25,000 | 23,500 | 26,000 | 24,000 | 26,500 |
Mỗi 1kg tiếp theo | 2,800 | 2,800 | 3,600 | 4,000 | 4,500 | 5,000 |
Có một điều mà các bạn cần lưu ý đó là theo quy định, hình thức chuyển phát này chỉ cho phép bạn gửi tối đa 30kg/bưu kiện.
Bên cạnh phí ship bưu điện thì bạn còn phải trả thêm những khoản phụ phí khác gồm: 10% phụ phí xăng dầu, 20% phụ phí tuyến huyện và 10% phí VAT.
Trên đây là bảng giá cước vận chuyển bưu điện 11/2024 mà chúng tôi muốn chia sẻ đến các bạn. Hy vọng với các thông tin này sẽ giúp các bạn nắm rõ hơn về mức giá thành vận chuyển và các hình thức vận chuyển hiện nay.
Bạn có thể tham khảo thêm: